– Tên thường gọi: Sorbitol Pháp, Sorbtol bột, Sorbitol (E420i), Sorbtol Power
– Công thức hóa học: C6H14O6
– Quy cách: 25kg/bao
– Xuất xứ: Pháp
– Ngoại quan: dạng bột màu trắng, tan hoàn toàn trong nước
– Ứng dụng: Sorbitol (E420i) là chất phụ gia tạo ngọt được sử dụng phổ biến trong thực phẩm, tạo độ bóng, giữ ẩm cho sản phẩm bánh kẹo, chất phụ gia trong thủy sản…
– Lưu trữ và bảo quản: Bảo quản trong điều kiện khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Liên hệ: 028.22646668
Sorbitol (E420i) thuộc nhóm phụ gia tạo vị ngọt, được phép sử dụng trong thực phẩm. Ngoài ra còn có tác dụng tạo độ bóng và giữ độ ẩm cho thực phẩm.
Thông thường, Sorbitol được tách chiết từ tự nhiên ( táo, lê, đào, mận khô, dâu rừng…). Trong công nghiệp, Sorbitol được sản xuất từ glucose dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao, hydro hóa với niken (Ni), nói nôm na là đường glucose được hydro hóa với xúc tác Ni sẽ tạo thành Sorbitol.
Sorbitol có một hương vị ngọt mát và có vị ngọt giống 60% so với đường mía (đường Saccharose). Nó có thể được cho thêm vào trong bánh kẹo, thực phẩm và bánh sôcôla để tránh thực phẩm bị khô và cứng bằng độ ẩm của nó và khả năng ổn định tốt. Mặt khác nó có thể giữ được hương thơm và không bị bay hơi.
Sorbitol được sử dụng như chất làm ngọt trong nhiều sản phẩm, nó cũng là kem dưỡng ẩm tốt và ổn định bên cạnh việc mang lại hương vị ngọt ngào
Sorbitol còn là một hương vị lý tưởng để sản xuất bánh quy với màu sắc tươi sáng và không phải lo lắng về màu sắc, và nó cũng rất tốt khi kết hợp sử dụng với các chất phụ gia khác như đường mía, protein hay chất béo thực vật.
Công thức hóa học: C6H14O6
Công thức phân tử
Sorbitol là một sản phẩm màu trắng, không mùi, có vi ngọt dễ chịu, hòa tan tốt trong môi trường nước và rượu nhưng không hòa tan trong dung môi hữu cơ. Điều lí thú là Sorbitol không có tính khử, không thể lên men được và rất bền trước sự tấn công của vi khuẩn.
Sorbitol có khả năng tạo phức với kim loại nặng góp phần cải thiện việc bảo quản các sản phẩm béo.
Trong công nghệ sản xuất bánh:
STT | Nhóm thực phẩm | ML |
1 | Sữa lên men (nguyên chất) | GMP |
2 | Quả tươi đã xử lý bề mặt | GMP |
3 | Quả khô | 5000 |
4 | Rau, củ lên men (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và sản phẩm rong biển lên men không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men của mã thực phẩm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 19.9.2.1, 12.9.2.3 | GMP |
5 | Hỗn hợp cacao (bột) và bánh cacao | GMP |
6 | Sản phẩm cacao, sô cô la | GMP |
7 | Mỳ ống, mì dẹt đã được làm chín và các sản phẩm tương tự | GMP |
8 | Các nhóm thực phẩm theo ghi chú 500 | GMP |